Người có thẩm quyền ký hợp đồng trong Công ty TNHH một thành viên

https://luatkienviet.com/nguoi-co-tham-quyen-ky-hop-dong-trong-cong-ty-tnhh-mot-thanh-vien/



Xác định “Người có thẩm ký kết hợp đồng” là vấn đề vô cùng quan trọng để hạn chế những rủi ro khi ký kết hợp đồng. Sau đây, công ty Luật TNHH Kiến Việt sẽ hướng dẫn khách hàng cách xác định người có thẩm quyền ký hợp đồng trong công ty TNHH một thành viên.


Cơ cấu trong công ty TNHH một thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có cơ cấu tổ chức theo một trong hai mô hình được quy định tại Khoản 1 Điều 79 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Mô hình 1: Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc

Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty. 

  • Mô hình 2: Hội đồng thành viên, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc.

Hội đồng thành viên của công ty TNHH một thành viên bao gồm tất cả thành viên công ty là cá nhân và người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty là tổ chức. Hội đồng thành viên là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Có thẩm quyền quyết định những vấn đề quan trọng của công ty. Trong đó, có quyền quyết định những hợp đồng có giá trị tài sản lớn của công ty… 

  • Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu được quy định tại Điều 85 Luật Doanh nghiệp 2020:

  • Công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có Chủ tịch công ty, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, chủ sở hữu công ty là Chủ tịch công ty và có thể kiêm hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Như vậy, ở công ty TNHH một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì chủ tịch công ty có quyền quyết định lớn nhất.

  • Công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật là người giữ một trong các chức danh là Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch công ty hoặc Giám đốc hoặc Tổng giám đốc. Trường hợp Điều lệ công ty không quy định thì Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty là người đại diện theo pháp luật của công ty.

 

Thẩm quyền thông qua hợp đồng của Chủ sở hữu công ty 

  • Theo Khoản 1 Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ thể là chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

  • Theo Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 thì chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên có quyền thông qua những hợp đồng: 

  • Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty

  • Hợp đồng chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác

  • Hợp đồng lao động với quản lý, Kiểm sát viên công ty

  • Những hợp đồng khác mà Điều lệ công ty có quy định


Thẩm quyền thông qua hợp đồng của chủ tịch công ty 

  • Đối với chủ tịch của công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu thì chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan, theo Điều 81 Luật Doanh nghiệp 2020

  • Đối với công ty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu thì chủ sở hữu là chủ tịch công ty. Do đó, trong trường hợp này chủ tịch công ty có thẩm quyền thông qua hợp đồng của người chủ sở hữu công ty.

 

Thẩm quyền ký hợp đồng của người đại diện theo pháp luật

Công ty TNHH một thành viên có thể có một hoặc nhiều người đại diện theo pháp luật. Điều lệ công ty quy định cụ thể số lượng, chức danh quản lý và quyền, nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp, thẩm quyền ký hợp đồng

  • Trường hợp công ty có một người đại diện theo pháp luật: họ có thẩm quyền ký các hợp đồng thuộc lĩnh vực và giới hạn được Điều lệ công ty quy định.

  • Trường hợp công ty có nhiều có người đại diện theo pháp luật: trong trường hợp này, Điều lệ công ty quy định cụ thể thẩm quyền ký hợp đồng của từng người đại diện theo pháp luật. Nếu việc phân chia thẩm quyền ký hợp đồng của từng người đại diện theo pháp luật chưa được quy định rõ trong Điều lệ công ty thì mỗi người đại diện theo pháp luật của công ty đều là đại diện đủ thẩm quyền của doanh nghiệp trước bên thứ ba; tất cả người đại diện theo pháp luật phải chịu trách nhiệm liên đới đối với thiệt hại gây ra cho doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan.


Thẩm quyền ký hợp đồng của người được ủy quyền 

  • Thẩm quyền ký hợp đồng của người được ủy quyền phải dựa trên cơ sở phạm vi được ủy quyền và người ủy quyền có được đại diện công ty ký kết hợp đồng trong giới hạn và lĩnh vực mà pháp luật quy định, Điều lệ công ty cho phép hay không.

  • Hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền phải phù hợp với quy định của pháp luật, Điều lệ công ty nếu có.


Liên hệ để được tư vấn về các vấn đề liên quan đến chủ thể có thẩm quyền ký kết hợp đồng trong công ty

Trên đây là nội dung giới thiệu về “Người có thẩm quyền ký kết hợp đồng trong công ty TNHH một thành viên”, nếu Quý khách hàng có thắc mắc hay bất kỳ vấn đề liên quan đến dịch vụ tư vấn về các vấn đề liên quan đến chủ thể có thẩm quyền ký kết hợp đồng trong công ty, để được giải quyết nhanh chóng, xin vui lòng liên hệ với chúng tôi qua:

·       Công ty Luật TNHH Kiến Việt

  

Trụ sở chính: P802 (lầu 8), tòa nhà Vietnam business center, 57-59 Hồ Tùng Mậu, Phường Bến Nghé Quận 1, Tp.Hồ Chí Minh


Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Thủ tục thành lập doanh nghiệp mới có vốn đầu tư nước ngoài

Tư vấn khởi kiện tranh chấp về thừa kế

SỔ ĐĂNG KÝ CỔ ĐÔNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN